Chứng Nhận Hợp Chuẩn Cà Phê Bột TCVN 5251:2015

Chứng Nhận Hợp Chuẩn Cà Phê Bột TCVN 5251:2015

Chứng Nhận Hợp Chuẩn Cà Phê Bột TCVN 5251:2015


- Chứng minh sản phẩm cà phê bột của nhà sản xuất đạt chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 5251:2015
- Tăng uy tín và minh chứng cho năng lực cũng như cam kết chất lượng sản phẩm của đơn vị sản xuất cà phê bột.
- Tăng hiệu quả khi quảng bá thương hiệu của nhà sản xuất trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tạo điều kiện thuận lợi để xem xét lại hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Đảm bảo an toàn và chất lượng công trình được ổn đinh khi đưa vào sử dụng.

Tổng quan

Chứng nhận hợp chuẩn cà phê bột theo TCVN 5251:2015 là một quá trình đánh giá và xác nhận rằng sản phẩm cà phê bột đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn do Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam (TCVN) quy định. TCVN 5251:2015 là tiêu chuẩn quan trọng trong ngành công nghiệp cà phê, quy định các yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm, cũng như các thông số kỹ thuật liên quan đến cà phê bột, bao gồm độ ẩm, hàm lượng cafein, và các chỉ tiêu khác.

Tại sao cần có chứng nhận hợp chuẩn cà phê bột theo TCVN 5251:2015?

Đảm bảo chất lượng sản phẩm

Chứng nhận hợp chuẩn giúp xác nhận rằng cà phê bột đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao, đảm bảo hương vị, độ tươi ngon và thành phần dinh dưỡng được duy trì theo yêu cầu kỹ thuật. Điều này không chỉ bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng mà còn duy trì uy tín cho thương hiệu cà phê.

Tăng lòng tin của khách hàng

Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến nguồn gốc và chất lượng sản phẩm họ sử dụng. Chứng nhận theo TCVN 5251:2015 là một dấu hiệu cho thấy sản phẩm đã trải qua quá trình kiểm định nghiêm ngặt, tạo sự tin tưởng và an tâm cho người mua.

Tuân thủ quy định pháp luật

Việc tuân thủ TCVN 5251:2015 là bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh cà phê bột tại Việt Nam. Chứng nhận hợp chuẩn giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành, tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi.

Nâng cao năng lực cạnh tranh

Trong thị trường cà phê cạnh tranh cao, chứng nhận hợp chuẩn là một lợi thế cạnh tranh quan trọng. Sản phẩm được chứng nhận dễ dàng tiếp cận các kênh phân phối lớn, đồng thời có cơ hội xuất khẩu sang các thị trường yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng khắt khe.

Hỗ trợ trong quá trình xuất khẩu

Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê, việc có chứng nhận hợp chuẩn theo TCVN 5251:2015 là yếu tố quan trọng để đáp ứng yêu cầu nhập khẩu của các quốc gia khác. Điều này không chỉ mở rộng thị trường tiêu thụ mà còn tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Lợi ích

Chứng minh sản phẩm cà phê bột của nhà sản xuất đạt chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 5251:2017

- Việc Chứng nhận hợp chuẩn cà phê bột là việc cần thiết để tăng uy tín và minh chứng cho năng lực cũng như cam kết chất lượng sản phẩm của đơn vị sản xuất cà phê bột, vì thế giúp cho nhà sản xuất dễ dàng trong việc mở rộng thị trường. Chứng chỉ hợp chuẩn sẽ tăng hiệu quả khi quảng bá thương hiệu của nhà sản xuất trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà sản xuất xem xét lại hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm giúp ổn định chất lượng, giảm sự sản phẩm bị lỗi và nâng cao năng suất thông qua hoạt động cải tiến liên tục.

- Ngoài ra để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình được ổn đinh khi đưa vào sử dụng, đa phần các khách hàng, công trình đều yêu cầu các đơn vị sản xuất phải có bên thứ 3 xác nhận chất lượng sản phẩm trước khi tham gia đấu thầu.

Nội dung

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cà phê bột.

Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005), Cà phê và sản phẩm cà phê – Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 5250:2007, Cà phê rang.

TCVN 5252, Cà phê bột – Phương pháp thử.

TCVN 5253, Cà phê – Phương pháp xác định hàm lượng tro.

TCVN 6603:2000 (ISO 10095:1992), Cà phê – Xác định hàm lượng cafein – Phương pháp dùng sắc ký lỏng cao áp.

TCVN 7035:2002 (ISO 11294:1994), Cà phê bột – Xác định độ ẩm – Phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng ở 103 0C (Phương pháp thông thường).

TCVN 7087:2002 [CODEX STAN 1-1985 (Rev.1-1991, Amd. 1999 & 2001)], Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005) và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây:

3.1. Tạp chất (extraneous matter)

Các chất không thuộc hạt cà phê.

Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Nguyên liệu

Nguyên liệu dùng để chế biến cà phê bột phải phù hợp với TCVN 5250:2007.

4.2. Phân hạng chất lượng

Cà phê bột được chia làm 2 hạng.

Hạng 1 và hạng 2.

Các chỉ tiêu chất lượng của hạng 1 và hạng 2 được quy định trong 4.3 và 4.4

4.3. Yêu cầu cảm quan

Yêu cầu cảm quan đối với cà phê bột được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan đối với cà phê bột

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Hạng 1

Hạng 2

1. Màu sắc

Màu nâu cánh gián đậm

Màu nâu cánh gián không đều

2. Mùi

Thơm rất đặc trưng của cà phê bột, không có mùi lạ

Thơm đặc trưng của cà phê bột, không có mùi lạ

3. Vị

Có vị rất đặc trưng của cà phê bột

Có vị đặc trưng của cà phê bột

4. Trạng thái

Dạng bột, đồng đều, tơi xốp

Dạng bột, không vón

5. Cà phê pha

Có màu cánh gián đậm, sánh tự nhiên

Có màu cánh gián, ít sánh

4.4. Yêu cầu hóa – lý

Yêu cầu hóa – lý đối với cà phê bột được quy định trong bảng 2.

Bảng 2 – Yêu cầu về hóa-lý đối với cà phê bột

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Độ mịn, tính  theo % khối lượng

 

- Dưới rây F 0,56 mm, không nhỏ hơn

30

- Trên rây F 0,25 mm, không lớn hơn

15

2. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

5

3. Hàm lượng cafein, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn

1,0

4. Hàm lượng tro, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

 

- Tro tổng số

5

- Tro không tan trong axit clohydric

0,2

5. Tỷ lệ chất tan trong nước, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn

25

Phương pháp thử

5.1. Lấy mẫu, theo TCVN 5252.

5.2. Xác định độ mịn, theo TCVN 5252.

5.3. Xác định độ ẩm, theo TCVN 7035:2002 (ISO 11294:1994).

5.4. Xác định hàm lượng cafein, theo TCVN 6603:2000 (ISO 10095:1992).

5.5. Xác định hàm lượng tro tổng số và tro không tan trong axit clohydric, theo TCVN 5253.

5.6. Xác định hàm lượng chất tan trong nướctheo TCVN 5252.

Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

6.1. Bao gói

Cà phê bột được đóng gói trong các bao bì khô, sạch, chống hút ẩm, chuyên dùng cho thực phẩm.

6.2. Ghi nhãn

Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 7087:2002 [CODEX STAN 1 – 1985 (Rev.1 – 1991, Amd. 1999&2001)].

6.3. Bảo quản và vận chuyển

Phương tiện vận chuyển cà phê bột phải khô, sạch, không có mùi lạ. Bảo quản cà phê bột nơi khô, sạch, không bảo quản chung với các sản phẩm có mùi.

Quy trình cung cấp dịch vụ

Dưới đây là một số bước doanh nghiệp cần thực hiện để có thể đạt được chứng nhận hợp chuẩn cà phê bột: 

Bước 1: Đăng ký chứng nhận

Bước 2: Xem xét trước đánh giá

Bước 3: Đánh giá chứng nhận

Bước 4: Thẩm xét hồ sơ sau đánh giá

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận

Bước 6: Giám sát định kỳ

Bước 7: Chứng nhận lại

Khách hàng đánh giá, nhận xét

5

0 đánh giá

5

0

4

0

3

0

2

0

1

0

Bình luận

! Nhập đánh giá không được để trống

! Họ và tên không được để trống

! Số điện thoại không được để trống

091 615 9299
scrollTop
zalo
zalo
091 615 9299 Gọi chuyên gia zalo Zalo