Công bố sản phẩm

Công bố sản phẩm | Dịch vụ Hồ sơ công bố sản phẩm | Kiểm nghiệm | Ghi nhãn

DỊCH VỤ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

  • Đảm bảo hàng hóa được lưu hành trên thị trường
  • Đầy đủ hồ sơ công bố sản phẩm (hợp quy, hợp chuẩn)
  • Đúng theo quy định và pháp luật theo yêu cầu
  • Hỗ trợ thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm
  • Cấp chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn trực tiếp không qua trung gian
  • Tư vấn đăng ký nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ, sáng chế
  • Đội ngũ chuyên gia nhiều kinh nghiệm
  • Hỗ trợ 24/7

Tổng quan

Công bố sản phẩm là hoạt động không thể thiếu của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam khi muốn sản phẩm được thuận lợi lưu thông trên thị trường, tránh được các rủi ro phạt hành chính hay bị gián đoạn sản xuất, thu hồi, tiêu hủy sản phẩm. Công bố sản phẩm được áp dụng cho hàng hóa trong nước và cả hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. Sản phẩm của doanh nghiệp sẽ phải được sản xuất hoặc chế biến theo một tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật nào đó được pháp luật Việt Nam công nhận.

Công bố sản phẩm là gì?

Công bố sản phẩm là hoạt động doanh nghiệp hoặc tổ chức hoặc cá nhân sản xuất đăng ký công khai thông tin của sản phẩm thuộc hoạt động kinh doanh/sản xuất của mình với cơ quan quản lý có thẩm quyền trước khi sản phẩm này được lưu hành tự do tại thị trường Việt Nam. Có thể hiểu đây là bước thông hành cho các loại hàng hóa tại Việt Nam.

Công bố sản phẩm đảm bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy định về chất lượng và độ an toàn của sản phẩm, yêu cầu đối với sản phẩm tự sản xuất và sản phẩm nhập khẩu (Lưu ý: Sản phẩm được miễn công bố sản phẩm: Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước).

Công bố sản phẩm được chia thành 02 loại:

  • Công bố hợp quy sản phẩm (Theo QCVN).
  • Công bố hợp chuẩn sản phẩm (Theo TCVN phù hợp với quy định).

Tại sao cần thực hiện công bố sản phẩm?

Công bố sản phẩm là thủ tục bắt buộc, nếu không thực hiện doanh nghiệp sẽ:

  • Bị gián đoạn sản xuất, kinh doanh;
  • Hàng hóa không được phép lưu thông trên tại trường Việt Nam;
  • Bị xử phạt hành chính hoặc các biện pháp áp dụng khác.

Lưu ý khi công bố sản phẩm

Khi thực hiện công bố sản phẩm, cơ sở có thể sẽ gặp phải một số trường hợp sau đây và hồ sơ có thể bị trả lại để bổ sung. Vì vậy hãy lưu ý hoàn thiện đầy đủ hồ sơ với các điểm lưu ý sau để không làm mất thời gian xin công bố sản phẩm:

  • Cơ sở xác định đúng từ đầu sản phẩm công bố thuộc nhóm nào để lựa chọn đúng biểu mẫu theo Nghị định 15/2018-NĐ-CP
  • Phiếu kiểm nghiệm còn thời hạn 12 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ)
  • Kiểm nghiệm đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu của sản phẩm
  • Tên sản phẩm, tên cơ sở, địa chỉ trên phiếu kiểm nghiệm phải đúng như trên hồ sơ công bố
  • Hồ sơ công bố sản phẩm phải trình bày bằng tiếng Việt (nếu là tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt và công chứng có thời hạn trong 06 tháng) 
  • Nếu cơ sở thay đổi thông tin về: tên sản phẩm; nhà sản xuất; thành phần cấu tạo thì phải công bố sản phẩm lại.
  • Cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ở địa chỉ A nhưng gia công sản xuất tại địa chỉ B thì sẽ nộp hồ sơ về cơ quan nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Đối tượng

Đối tượng thực hiện công bố sản phẩm

Lợi ích

Sản phẩm hoàn thành công bố sẽ đạt được những lợi ích cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm:

  • Chứng minh được sản phẩm, hàng hóa đáp ứng theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được Việt Nam quy định;
  • Tạo niềm tin với khách hàng nhờ sản phẩm đạt chất lượng đã được các cơ quan có thẩm quyền công nhận;
  • Nâng cao giá trị thương hiệu thông qua quảng cáo, truyền thông;
  • Thúc đẩy kinh doanh, xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài;
  • Lợi thế cạnh tranh và dẫn đầu với đối thủ cạnh tranh chưa hoàn thành thủ tục công bố;
  • Tránh được các án phạt hành chính và các biện pháp khác theo quy định nhà nước.

 

Hồ sơ công bố

Hồ sơ công bố sản phẩm 

Sản phẩm cần thực hiện thủ tục công bố sản phẩm sẽ có 02 hình thức là: TỰ CÔNG BỐĐĂNG KÝ CÔNG BỐ

1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm

Doanh nghiệp tự nguyện đăng ký công khai thông tin về sản phẩm thuộc phạm vi sản xuất/kinh doanh của mình với cơ quan chức năng có thẩm quyền. 

Nhóm sản phẩm tự công bố sản phẩm căn cứ theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP:

  • Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
  • Phụ gia thực phẩm
  • Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
  • Dụng cụ chứa đựng thực phẩm
  • Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Hồ sơ tự công bố sản phẩm:

Bước Nội dung
1 Chuẩn bị hồ sơ (theo mẫu 01 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
2 Kiểm nghiệm sản phẩm: Chỉ tiêu kiểm nghiệm theo yêu cầu của từng loại sản phẩm do nhà nước quy định (có thời hạn trong 12 tháng). Kiểm nghiệm phải được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
3

Tự công bố sản phẩm: Thông qua các kênh như phương tiện thông tin đại chúng, cổng điện tử hoặc niêm yết thông báo công khai tại trụ sở.

Trường hợp chưa có hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm của mình để đăng tải thì phải nộp 01 bản tự công bố (bản giấy) đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan này sẽ lưu trữ hồ sơ, có trách nhiệm công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử của mình.

2. Hồ sơ bắt buộc công bố sản phẩm

Nhóm sản phẩm phải công bố sản phẩm

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  • Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Hồ sơ phải công bố sản phẩm:

Bước Nội dung
1 Chuẩn bị hồ sơ (theo mẫu 01 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
2

- Nộp hồ sơ công bố sản phẩm đến cơ quan có thẩm quyền

- Cơ quan tiếp nhận tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ

- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì sẽ cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm). 

- Nếu hồ sơ chưa đạt, cơ quan tiếp nhận sẽ có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý để yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

3

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của mình cũng như hệ thống cơ sở dữ liệu an toàn thực phẩm về tên tổ chức, cá nhân, tên sản phẩm được cấp bản công bố.      

Sau khi công bố chất lượng sản phẩm, các tổ chức và cá nhân sẽ phải đảm bảo duy trì ổn định chất lượng của các sản phẩm đúng như những gì đã trình báo lên cơ quan Nhà nước trước đó. Nếu có bất cứ sai sót gì về chất lượng của sản phẩm sau khi công bố, doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Quy trình

Quy trình thực hiện thủ tục công bố sản phẩm

Dịch vụ

Tại sao cần sử dụng dịch vụ công bố sản phẩm của OMFOOD?

Những khó khăn gặp phải khi làm hồ sơ công bố sản phẩm:

  • Chưa nắm rõ sản phẩm cần thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nào? (Ví dụ: Thức ăn chăn nuôi cần thực hiện theo quy chuẩn kĩ thuật QCVN 01-183:2016/BNNPTNT);
  • Không rõ cần kiểm nghiệm những chỉ tiêu nào theo yêu cầu;
  • Chưa rõ sản phẩm thuộc loại nào, thủ tục công bố cần những gì?;
  • Hồ sơ công bố bị thiếu, chưa chính xác (mất thời gian đi lại giải quyết hồ sơ);
  • Chưa biết cách xử lý với các yêu cầu từ cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ;
  • Chưa nắm rõ nộp hồ sơ công bố sản phẩm tại đâu;
  • Chưa hiểu rõ cần thực hiện theo văn bản, quy định nào về công bố sản phẩm.
  • Tút ngắn được hơn thời gian và chi phí cho hoạt động xin đánh giá cơ sở đủ điều kiện ATTP.

OMFOOD cam kết hỗ trợ, đồng hành cùng khách hàng khắc phục những khó khăn trên, hoàn thành hồ sơ công bố sản phẩm, giúp sản phẩm của doanh nghiệp nhanh chóng được lưu thông trên thị trường Việt Nam, tránh gây lãng phí về thời gian và chi phí do gặp phải các khó khăn khi thực hiện hồ sơ công bố.

  • OMFOOD được cơ quan có thẩm quyền công nhận có năng lực cấp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy (không thể thiếu khi nộp hồ sơ công bố sản phẩm)
  • Được tư vấn, hướng dẫn và hoàn thiện hồ sơ theo đúng luật quy định
  • Đội ngũ chuyên gia hỗ trợ đồng hành xuyên suốt hành trình
  • Cấp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy trực tiếp không qua trung gian
  • Hỗ trợ: kiểm nghiệm, đăng ký mã số mã vạch, sở hữu trí tuệ, đăng kí nhãn hiệu...
  • Tư vấn chứng nhận ISO 22000 - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (thay thế được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
  • Hỗ trợ các loại chứng nhận khác: ISO 9001; ISO 22000; ISO 13485; HACCP; GMP...

FAQ câu hỏi thường gặp

Ngay sau khi hồ sơ công bố sản phẩm của cơ sở được cơ quan nhà nước đăng tải trên website của cơ quan là lúc bản công bố sản phẩm có hiệu lực. Khi đó, cơ sở được quyền sản xuất kinh doanh sản phẩm và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn sản phẩm của mình.
Doanh nghiệp chỉ nộp hồ sơ tại 0 1 cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do mình lựa chọn.
Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó).
Bản tự công bố thực phẩm không có thời hạn, nhưng giấy tờ sau cơ sở bắt buộc phải duy trì và gia hạn:
- Chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật (QCVN) sẽ có thời hạn 03 năm. Cơ sở phải gia hạn chứng nhận hợp quy để đảm bảo sản phẩm được phép lưu thông tiêu thụ trên thị trường.
- Phiếu kiểm nghiệm chỉ có thời hạn 01 năm, cơ sở phải thực hiện kiểm nghiệm hàng năm để đảm bảo cho các lần đánh giá và kiểm tra của các cơ quan chức năng.

- Sản phẩm chỉ dùng trong sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
- Nguyên liệu sản xuất dùng trong sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
- Sản phẩm, nguyên liệu nhập khẩu dùng trong sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
- Sản phẩm sản xuất dùng trong nội bộ của tổ chức, cá nhân. Không đưa ra thị trường trong nước tiêu thụ.
Cơ sở nộp hồ sơ về cơ quan chức năng tại địa phương, để biết mình cần phải nộp tại đâu có thể liên hệ OMFOOD hỗ trợ tư vấn.
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ qua:
- Đường bưu điện;
- Hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thẩm quyền.

Khách hàng đánh giá, nhận xét

5

0 đánh giá

5

0

4

0

3

0

2

0

1

0

Bình luận

! Nhập đánh giá không được để trống

! Họ và tên không được để trống

! Số điện thoại không được để trống

091 615 9299
scrollTop
zalo
zalo
091 615 9299 Gọi chuyên gia zalo Zalo