Chứng Nhận Hợp Chuẩn Chè Thảo Mộc Túi Lọc TCVN 7975:2008

Chứng Nhận Hợp Chuẩn Chè Thảo Mộc Túi Lọc TCVN 7975:2008

Chứng Nhận Hợp Chuẩn Chè Thảo Mộc Túi Lọc TCVN 7975:2008


- Chứng minh sản phẩm chè thảo mộc túi lọc của nhà sản xuất đạt chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 9740:2013
- Tăng uy tín và minh chứng cho năng lực cũng như cam kết chất lượng sản phẩm của đơn vị sản xuất chè thảo mộc túi lọc.
- Tăng hiệu quả khi quảng bá thương hiệu của nhà sản xuất trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tạo điều kiện thuận lợi để xem xét lại hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Đảm bảo an toàn và chất lượng công trình được ổn đinh khi đưa vào sử dụng.

Tổng quan

Chè thảo mộc túi lọc là sản phẩm thu được từ một loại thảo mộc hoặc từ hỗn hợp của một số loại thảo mộc, có hoặc không có chè (Camellia sinensis (L.) O. Kuntze), được chế biến bằng công nghệ thích hợp, với kích thước nhỏ, có hoặc không bổ sung hương liệu và được đóng gói trong các túi nhỏ làm bằng giấy lọc.

Theo quy định, tại Việt Nam, tất cả các loại trà sản xuất, chế biến trong nước hay nhập khẩu đều phải đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm. Sản phẩm trà trước khi lưu thông trên thị trường phải xin giấy phép công bố kết quả kiểm nghiệm trà theo tiêu chuẩn chất lượng do Sở Y tế cấp.

Theo Quyết Định số 46/2007/QĐ-BYT ban hành ngày 19/02/2007 quy định về việc giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm thì kiểm nghiệm trà là việc bắt buộc phải thực hiện trong quá trình gia công, sản xuất cũng như trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Theo đó trước khi tiến hành công bố nguyên liệu trà, toàn bộ quá trình sản xuất, gia công đóng gói trà hoặc nhập khẩu đều phải được tiến hành kiểm nghiệm để công bố kết quả kiểm nghiệm đạt chuẩn và định kỳ 6 tháng phải tiến hành kiểm nghiệm thực phẩm định kỳ một lần.

Tiêu chuẩn TCVN 7975:2008 được áp dụng cho các sản phẩm chè (trà) (Camellia sinensis (L.) O. Kuntze), bao gồm chè xanh và chè đen được đóng trong túi lọc nhỏ.

Lợi ích

Thực hiện chứng nhận hợp chuẩn chè thảo mộc túi lọc sẽ giúp doanh nghiệp:

- Chứng minh sản phẩm chè thảo mộc túi lọc của nhà sản xuất đạt chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7975:2008.

- Việc Chứng nhận hợp chuẩn chè thảo mộc túi lọc là việc cần thiết để tăng uy tín và minh chứng cho năng lực cũng như cam kết chất lượng sản phẩm của đơn vị sản xuất chè thảo mộc túi lọc, vì thế giúp cho nhà sản xuất dễ dàng trong việc mở rộng thị trường. Chứng chỉ hợp chuẩn sẽ tăng hiệu quả khi quảng bá thương hiệu của nhà sản xuất trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà sản xuất xem xét lại hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm giúp ổn định chất lượng, giảm sự sản phẩm bị lỗi và nâng cao năng suất thông qua hoạt động cải tiến liên tục.

- Ngoài ra để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình được ổn đinh khi đưa vào sử dụng, đa phần các khách hàng, công trình đều yêu cầu các đơn vị sản xuất phải có bên thứ 3 xác nhận chất lượng sản phẩm trước khi tham gia đấu thầu.

Nội dung

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm chè (trà) (Camellia sinensis (L.) O. Kuntze), bao gồm chè xanh và chè đen được đóng trong túi lọc nhỏ.

Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 3218:1993, Chè - Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho đểm.

TCVN 4829:2005 (lSO 6579:2002, Cor. 1:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch.

Sửa đổi 1:2008 TCVN 4829:2005 (lSO 6579:2002/amd.1:2007) Vi sinh vật trong thực phầm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella spp. trên đĩa thạch - Sửa đổi 1: Phụ lục D: Phát hiện Salmonella spp. trong phân động vật và trong mẫu môi trường từ giai đoạn sản xuất ban đầu.

TCVN 4884:2005 (lSO 4833:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 oC.

TCVN 4993 (lSO 7954), Vi Sinh vật học - Hướng dẫn chung đếm nấm men và nấm mốc - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 oC.

TCVN 5103 (lSO 5498). Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp chung.

TCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003), Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Các phương pháp khuyến cáo.

TCVN 5609:2007 (lSO 1839:1980). Chè - Lấy mẫu.

TCVN 5610:2007 (lSO 9768:1994), Chè - Xác định hàm lượng chất chiết trong nước.

TCVN 5611:2007 (lSO 1575:1987), Chè - Xác định tro tổng số.

TCVN 5612:2007 (lSO 1577:1987), Chè - Xác định tro không tan trong axit.

TCVN 5613:2007 (lSO 1573:1980), Chè - Xác định sự hao hụt khối lượng ở 103 oC.

TCVN 6848:2007 (lSO 4832:2006), Vi Sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.

TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005), Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

TCVN 7596:2007 (lSO 16050:2003), Thực phẩm - Xác định Aflatoxin B1 và hàm lượng tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.

TCVN 7601:2007, Thực phẩm - Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat.

TCVN 7604:2007, Thực phẩm - Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.

TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003), Thụt phẩm - phương pháp xác định nguyên tố vết - Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphlt (GFAAS) sau khi phân huỷ áp lực.

Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1 Chè xanh túi lọc/chè đen túi lọc (green tea in bag/black tea in bao)

Sản phẩm thu được từ đọt của cây chè (Camellia sinensis (L.) O. Kuntze), được chế biến bằng công nghệ thích hợp, với kích thước nhỏ, có hoặc không bổ sung hương liệu và được đóng gói trong các túi nhỏ làm bằng giấy lọc.

Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Nguyên liệu và phụ liệu

4.1.1 Nguyên liệu 

Chè đen hoặc chè xanh có chất lượng thích hợp.

4.1.2 Phụ liệu

- Giấy lọc phải là giấy chuyên dùng để bao gói và lọc chè, không ảnh hưởng tới màu nước, mùi, vị của chè, không gây độc, hại cho người tiêu dùng. Giấy lọc phải có độ bền thích hợp (tham khảo Phụ lục A).

- Giấy lọc được gấp thành túi kín, đảm bảo khi pha chè không lọt ra ngoài túi.

- Dây dùng để giữ túi lọc phải là loại màu trắng, không độc hại, không ảnh hưởng đến chất lượng chè, không bị đứt khi ngâm nước, có độ dài thích hợp để giữ túi chè trong dụng cụ pha và lấy túi chè ra. Mối liên kết giữa một đầu dây và túi chè phải chắc để túi chè không tuột khỏi dây trong khi pha và khi nhấc ra.

- Ghim hoặc keo dùng để cố định túi vào đầu dây không được làm ảnh hưởng đến chất lượng chè và không gây độc, hại cho người tiêu dùng. 

4.2 Yêu cầu cảm quan 

Các chỉ tiêu cảm quan của chè túi lọc được qui định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan đối với chè túi lọc

Tên chỉ tiêu

Chè xanh túi lọc

Chè đen túi lọc

1. Màu nước pha

Xanh hoặc xanh vàng đền vàng, đặc trưng cho sản phẩm

Đỏ nâu đến nâu đỏ, tương đối trong sáng đặc trưng cho sản phẩm

2. Mùi

Thơm đặc trưng cho sản phẩm

Thơm đặc trưng cho sản phẩm

3. Vị

Chát tương đối dịu đặc trưng cho sản phẩm

Đậm dịu đặc trưng cho sản phẩm

4.3. Yêu cầu về lý – hoá

Các chỉ tiêu lý – hoá của chè túi lọc được qui định trong bảng 2

Bảng 2 – Các chỉ tiêu lý – hoá của chè túi lọc

Tên chỉ tiêu

Chè xanh túi lọc

Chè đen túi lọc

1. Chất chiết trong nước, % khối lượng, không nhỏ hơn

32

30

2. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn

9,0

9,0

3. Hàm lượng tro tổng số, % khối lượng

4-8

4-8

4. Hàm lượng tro không tan trong axit, % khối lượng, không lớn hơn

1,0

1,0

5. Hàm lượng xơ thô, % khối lượng, không lớn hơn

16,5

16,5

5. Phụ gia thực phẩm

Chỉ được phép sử dụng các loại phụ gia thực phầm theo qui định hiện hành.

6. Yêu cầu vệ sinh

6.1. Yêu cầu về kim loại nặng

Hàm lượng tối đa của các loại kim loại nặng đối với chè túi lọc được qui định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Hàm lượng kim loại nặmg trong chè túi lọc

Tên kim loại

Mức tối đa

1. Asen, mg/kg

1,0

2. Cadimi, mg/kg

1,0

3. Chì, mg/kg

2,0

4. Thuỷ ngân, mg/kg

0,05

6.2. Yêu cầu về vi sinh vật

Yêu cầu vi sinh vật đối với chè túi lọc được qui định trong Bảng 4.

Bảng 4 - Yêu cầu vi sinh vật đối với chè túi lọc

Tên kim loại

Mức tối đa

1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, vi khuẩn/g sản phẩm

1 x 105

2. Coliform, khuẩn lạc/g sản phẩm

1 x 103

3. Nấm men, khuẩn lạc/g sản phẩm

1x 104

4. Nấm mốc, khuẩn lạc/g sản phẩm

1 x 104

5. Salmonella, khuẩn lạc/25g sản phẩm

Không được có

6.3 Yêu cầu về độc tố vi nấm

Hàm lượng aflatoxin tổng số đối với chè túi lọc: nhỏ hơn 15 g/kg.

6.4 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với chè túi lọc được qui định trong Bảng 5.

Bảng 5 – Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với chè thảo mộc túi lọc

Tên thuốc bảo vệ thực vật

Mức tối đa

1. Chlorpyrifos- methyl, mg/kg

0,1

2. Cypermetrom. mg/kg

20

3. Flenitrothion, mg/kg

0,5

4. Flucythrinate, mg/kg

20

5. Methidathion, mg/kg

0,5

6. Permethrin, mg/kg

20

7. Propargite, mg/kg

5

7. Phương pháp thử

7.1 Lấy mẫu, theo TCVN 5609:2007 (lSO 1839:1980).

7.2 Xác định các chỉ tiêu cảm quan, theo TCVN 3218:1993

7.3 Xác định hàm lượng chất chiết trong nước, theo TCVN 5610:2007 (lSO 9768:1994).

7.4 Xác định độ ẩm, theo TCVN 5613:2007 (lSO 1575:1980).

7.5 Xác định hàm lượng tro tổng số, theo TCVN 5611:2007 (lSO 1575:1987).

7.6 Xác định hàm lượng tro không tan trong axit, theo TCVN 5612:2007 (lSO 1577:1987).

7.7 Xác định hàm lượng xơ thô, theo TCVN 5103 (lSO 5498).

7.8 Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 7601:2007 .

7.9 Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003).

7.10 Xác định hàm lượng cadimi, theo TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003).

7.11 Xác định hàm lượng thuỷ ngân, theo TCVN 7604:2007

7.12 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 4884:2005 (lSO 4833:2003).

7.13 Xác định coliform, theo TCVN 6848:2007 (lSO 4832:2006).

7.14 Xác định nấm men, nấm mốc, theo TCVN 4993 (lSO 7954).

7.15 Xác định Salmonella, theo TCVN 4829:2005 (lSO 6579; 2002, Cor.1:2004) và Sửa đổi 1:2008 TCVN 4829:2005 (LSO 6579:2002/Amd. 1 : 2007).

7.16 Xác định hàm lượng aflatoxin tổng số, theo TCVN 7596:2007 (lSO 16050:2003).

7.17 Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, theo TCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev. 1 -2003) .

Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

8.1 Bao gói

Chè được đóng vào túi nhỏ làm bằng giấy lọc (4.1.2), đảm bảo giữ được chất lượng của chè. Các túi nhỏ được đóng trong các bao bì với số lượng túi thích hợp.

Bao bì đựng các túi chè nhỏ được làm bằng vật liệu chống ẩm, giữ được chất lượng chè trong thời gian bảo quản và lưu hành.

8.2 Ghi nhãn

Nhãn sản phẩm chè túi lọc được ghi trên bao bì theo qui định hiện hành và theo TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005), ngoài ra trên nhãn cần ghi rõ tên sản phẩm là "Chè xanh túi lọc" hoặc "Chè đen túi lọc", nếu sản phẩm có bổ sung hương liệu thì sau tên sản phầm ghi rõ là “hương X” trong đó X là tên của hương liệu bổ sung.

8.3 Bảo quản

Bảo quản sản phẩm chè túi lọc nơi khô, sạch, mát, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời. Chè phải được xếp riêng từng loại và không để lẫn với các loại hàng hoá khác. Mặt thùng có tên hoặc ký hiệu của chè phải quay ra phía ngoài để dễ cho việc kiểm tra.

8.4 Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển sản phẩm chè túi lọc phải khô, sạch, không có mùi lạ làm ảnh hưởng đến sản phẩm.

Quy trình cung cấp dịch vụ

Dưới đây là một số bước doanh nghiệp cần thực hiện để có thể đạt được chứng nhận hợp chuẩn chè thảo mộc túi lọc:

Bước 1: Đăng ký chứng nhận

Bước 2: Xem xét trước đánh giá

Bước 3: Đánh giá chứng nhận

Bước 4: Thẩm xét hồ sơ sau đánh giá

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận

Bước 6: Giám sát định kỳ

Bước 7: Chứng nhận lại

Khách hàng đánh giá, nhận xét

5

0 đánh giá

5

0

4

0

3

0

2

0

1

0

Bình luận

! Nhập đánh giá không được để trống

! Họ và tên không được để trống

! Số điện thoại không được để trống

091 615 9299
scrollTop
zalo
091 615 9299 Gọi chuyên gia