Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hạt Ca Cao TCVN 7519:2005

Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hạt Ca Cao TCVN 7519:2005

Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hạt Ca Cao TCVN 7519:2005


- Chứng minh sản phẩm hạt ca cao của nhà sản xuất đạt chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 9740:2013
- Tăng uy tín và minh chứng cho năng lực cũng như cam kết chất lượng sản phẩm của đơn vị sản xuất hạt ca cao.
- Tăng hiệu quả khi quảng bá thương hiệu của nhà sản xuất trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tạo điều kiện thuận lợi để xem xét lại hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Đảm bảo an toàn và chất lượng công trình được ổn đinh khi đưa vào sử dụng.

Tổng quan

Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hạt Ca Cao TCVN 7519:2005 là quá trình đánh giá và xác nhận rằng hạt ca cao đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn được quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam TCVN 7519:2005. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu về chất lượng, kích thước, màu sắc, hàm lượng ẩm, tạp chất, và các yếu tố khác liên quan đến việc sản xuất và chế biến hạt ca cao. Mục tiêu của chứng nhận này là đảm bảo rằng hạt ca cao được sản xuất, chế biến và cung cấp ra thị trường đạt chất lượng cao nhất, phù hợp với các yêu cầu của người tiêu dùng và các tiêu chuẩn quốc tế.

Tại sao cần Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hạt Ca Cao TCVN 7519:2005?

Đảm bảo Chất lượng Sản phẩm: Chứng nhận này giúp xác định và duy trì chất lượng của hạt ca cao, đảm bảo rằng chúng đạt các tiêu chuẩn về hình thức, thành phần và an toàn thực phẩm. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và duy trì danh tiếng của sản phẩm trên thị trường.

Đáp ứng Yêu cầu của Thị trường Quốc tế: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và quốc tế là yếu tố quan trọng để thâm nhập và mở rộng thị trường xuất khẩu. Hạt ca cao đạt chứng nhận hợp chuẩn TCVN 7519:2005 sẽ dễ dàng được chấp nhận tại các thị trường khó tính như EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, và nhiều quốc gia khác.

Tăng cường Uy tín và Năng lực Cạnh tranh: Sở hữu chứng nhận hợp chuẩn giúp các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh hạt ca cao nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu. Đồng thời, nó cũng là một lợi thế cạnh tranh quan trọng, giúp sản phẩm nổi bật so với các đối thủ trên thị trường.

Tuân thủ Pháp luật và Quy định Quốc gia: Chứng nhận hợp chuẩn hạt ca cao theo TCVN 7519:2005 là yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp muốn hoạt động hợp pháp và tránh các rủi ro pháp lý, như bị thu hồi sản phẩm hoặc bị phạt hành chính.

Lợi ích

Những lợi ích mà doanh nghiệp đạt được khi thực hiện chứng nhận hợp chuẩn cacao có thể kể tới như:

- Chứng minh sản phẩm hạt cacao của nhà sản xuất đạt chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7519:2005

- Việc Chứng nhận hợp chuẩn hạt cacao là việc cần thiết để tăng uy tín và minh chứng cho năng lực cũng như cam kết chất lượng sản phẩm của đơn vị sản xuất hạt cacao, vì thế giúp cho nhà sản xuất dễ dàng trong việc mở rộng thị trường. Chứng chỉ hợp chuẩn sẽ tăng hiệu quả khi quảng bá thương hiệu của nhà sản xuất trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà sản xuất xem xét lại hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm giúp ổn định chất lượng, giảm sự sản phẩm bị lỗi và nâng cao năng suất thông qua hoạt động cải tiến liên tục.

- Ngoài ra để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình được ổn đinh khi đưa vào sử dụng, đa phần các khách hàng, công trình đều yêu cầu các đơn vị sản xuất phải có bên thứ 3 xác nhận chất lượng sản phẩm trước khi tham gia đấu thầu.

Nội dung

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hạt cacao đã lên men.

Tài liệu viện dẫn

TCVN 7518 : 2005, Hạt cacao – Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 7520 : 2005 (ISO 2291 : 1980), Hạt cacao – Xác định độ ẩm (phương pháp thông dụng).

TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973), Hạt cacao – Lấy mẫu.

TCVN 7522 : 2005 (ISO 1114 : 1977), Hạt cacao – Xác định các dạng khuyết tật sau khi cắt.

Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7518 : 2005.

Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Yêu cầu chung

Lô hàng hạt cacao phải:

- không được có tạp chất lạ;

- không được có mùi khói, không có mùi hoặc vị lạ;

- không được chứa côn trùng sống;

- đồng đều về kích cỡ hạt;

- không có các hạt dính đôi, dính ba;

- khô đều;

- được lên men hoàn toàn.

4.2.Yêu cầu cụ thể

Hạt cacao được phân thành 03 loại: 1A, 1B, 1C và được qui định trong bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu đối với hạt cacao

Loại

Chỉ tiêu

1A

1B

1C

1. Số hạt có trong 100 g (số đếm hạt), không lớn hơn

100

110

120

2. Độ ẩm, %, không lớn hơn

7,5

7,5

7,5

3. Hạt chai xám, %, không lớn hơn

3,0

3,0

3,0

4. Hạt mốc, %, không lớn hơn

3,0

3,0

3,0

5. Hạt bị hư hại do côn trùng, hạt nảy mầm, %, không lớn hơn

2,5

2,5

2,5

6. Tạp chất (rác thải cacao), %, không lớn hơn

1,0

1,0

1,0

Khi một hạt có nhiều hơn một loại khuyết tật, thì chỉ tính loại khuyết tật nặng nhất theo thứ tự giảm dần như sau:

- Hạt mốc;

- Hạt chai xám;

- Hạt bị hư hại/bị nhiễm côn trùng và hạt nẩy mầm.

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Theo qui định hiện hành.

Phương pháp thử

6.1 Lấy mẫu, theo TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973).

6.2 Xác định độ ẩm, theo TCVN 7520 : 2005 (ISO 2291 : 1980).

6.3 Xác định các dạng khuyết tật sau khi cắt, theo TCVN 7522 : 2005 (ISO 1114 : 1977).

6.4 Xác định số lượng hạt trong 100 g mẫu

Từ mẫu đã được lấy theo TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973), trộn kỹ và chia bốn, lấy hai phần chéo góc hoặc bằng dụng cụ chia mẫu thích hợp, sao cho một phần chỉ vừa khoảng 300 hạt. Đếm số hạt nguyên thực tế sau khi đã loại bỏ các hạt lép và hạt vỡ.

6.5 Xác định tạp chất

Từ mẫu đã được lấy theo TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973), trộn kỹ và chia bốn hoặc sử dụng dụng cụ chia mẫu thích hợp

Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

7.1 Bao gói

Bao bì phải sạch, nguyên vẹn, chắc chắn và khâu đúng cách.

Bao bì và lớp lót, nếu sử dụng, phải được làm bằng vật liệu an toàn cho thực phẩm.

7.2 Ghi nhãn

Mỗi bao gói đựng hạt cacao phải được niêm phong chắc chắn. Trên bao bì hoặc dấu niêm phong ít nhất có các thông tin sau:

a) Cấp loại;

b) Tên nhà sản xuất/xuất khẩu và giấy phép có liên quan (nếu cần);

c) Tên nước xuất xứ và địa danh;

d) Chuyến hàng hoặc lô hàng hoặc số hợp đồng nếu thích hợp (nếu cần);

e) Khối lượng tịnh, tính bằng kilogam.

Chỉ được sử dụng mực in hoặc sơn không độc để ghi nhãn và không được để tiếp xúc với hạt cacao.

7.3 Bảo quản

a) Lô hàng hạt cacao được để trong các kho được xây và sử dụng sao cho giữ được độ ẩm đủ thấp.

Bao gói hạt cacao phải được bảo quản trên các bục hoặc kệ cách sàn ít nhất là 7 cm để lưu thông không khí.

Phải có biện pháp bảo vệ sản phẩm khỏi côn trùng gây hại, loài gặm nhấm và các động vật gây hại khác.

b) Các bao gói đựng hạt cacao phải được sắp xếp theo cách sau:

- các cấp loại phải để riêng biệt, giữa có lối đi rộng ít nhất là 60 cm và các bao sản phẩm cũng cách tường của kho ít nhất là 60 cm.

- có thể tiến hành khử trùng bằng phương pháp xông hơi và/hoặc phun bằng thuốc diệt côn trùng thích hợp, nếu cần.

- không để sản phẩm bị nhiễm bẩn mùi hoặc hương, hoặc bụi từ các sản phẩm khác, ví dụ như các loại thực phẩm khác, dầu, xi măng, nhựa đường,...

c) Độ ẩm của mỗi lô phải được kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình bảo quản và ngay trước khi chuyển lên tàu.

7.4 Vận chuyển

Hạt cacao được vận chuyển bằng phương tiện khô ráo, sạch, bảo vệ được sản phẩm.

Quy trình cung cấp dịch vụ

Dưới đây là một số bước doanh nghiệp cần thực hiện để có thể đạt được chứng nhận hạt cacao: 

Bước 1: Đăng ký chứng nhận

Bước 2: Xem xét trước đánh giá

Bước 3: Đánh giá chứng nhận

Bước 4: Thẩm xét hồ sơ sau đánh giá

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận

Bước 6: Giám sát định kỳ

Bước 7: Chứng nhận lại

Khách hàng đánh giá, nhận xét

5

0 đánh giá

5

0

4

0

3

0

2

0

1

0

Bình luận

! Nhập đánh giá không được để trống

! Họ và tên không được để trống

! Số điện thoại không được để trống

091 615 9299
scrollTop
zalo
zalo
091 615 9299 Gọi chuyên gia zalo Zalo